Hệ thống của bạn đang dùng Zimbra 8.8.15 OSE với mô hình multi server gồm 2 ldap server, 1 mta/proxy và 2 mailbox server. Bạn cần nâng cấp lên phiên bản Zimbra 10.
Để không ảnh hưởng đến hệ thống hiện tại, Zimico khuyến nghị không nên thực hiện in-place update ngay trên hệ thống hiện có. Thay vào đó bạn cần thực hiện migration sang 1 hệ thống mới.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Tìm thông tin trên hệ thống cũ
Hệ thống mới cần có các mật khẩu, tài khoản hệ thống giống với hệ thống cũ. Trên server cũ, liệt kê tất cả mật khẩu cho ldap, MySQL và account id của user Zimbra. Bạn sẽ cần các thông tin này cho các server mới. Trên các server cũ thực hiện.
su - zimbra
zmlocalconfig -s | grep ldap | grep pass
zmlocalconfig -s | grep mysql | grep pass
id zimbra
Bước 2: Cài đặt một hệ thống mới sử dụng hệ điều hành mới hơn dùng zimbra phiên bản 8.8.15 OSE (giống với phiên bản trên hệ thống hiện tại), hệ thống mới bao gồm:
– 1 ldap server (không cài 2 ldap server, ldap server thứ 2 sẽ được thêm vào sau).
– 1 mta/proxy server
– 2 mailbox server.
Cần đảm bảo rằng bạn sử dụng cùng một domain, hostname, các mật khẩu như trên server cũ. Trong quá trình cài đặt server mới, bạn sẽ cần thay đổi các tham số sau để làm cho server mới giống server cũ:
– Zimbra LDAP server – tạo domain giống với đã tạo trên server cũ.
– Zimbra Mailbox server – tài khoản admin sẽ được tự động tạo. Kiểm tra tên tài khoản này giống tài khoản cũ.
– Thay đổi mật khẩu của admin
– Thay đổi tên account của Spam training user và Non-spam (HAM) training user cho giống với các account trên server cũ.
– Thay đổi các thông số khác cho giống với server cũ.
Bước 3. Sau khi cài đặt, thay đổi mật khẩu của LDAP, MySQL cho giống với server cũ. Trên các server mới, thực hiện:
zmldappasswd <password> # đổi zimbra_ldap_password
zmldappasswd -r <password> # đổi ldap_root_passwd
zmldappasswd -a <password> # đổi ldap_amavis_password
zmldappasswd -n <password> # đổi ldap_nginx_password
zmldappasswd -p <password> # đổi ldap_postfix_password
zmldappasswd -l <password> # đổi ldap_replication_password
zmldappasswd -b <password> # đổi ldap_bes_searcher_password
zmmypasswd --root <password> # đổi mysql_root_passwd
zmmypasswd <password> # đổi zimbra_myql_password
zmlocalconfig -e zimbra_uid="XXXX" #đổi uid của zimbra user giống server cũ
zmlocalconfig -e zimbra_gid="XXXX" #đổi gid của zimbra user giống server cũ
Bước 4. Tạo một thư mục trên các server ldap và mailbox mới để copy dữ liệu từ server cũ sang
mkdir /opt/data_from_old_server/
Bước 5. Chạy các lệnh sau để rsync dữ liệu Store và Index từ server cũ sang server mới. Trên mailbox server cũ thực hiện tương ứng rsync dữ liệu từ server 1 cũ sang server 1 mới, server 2 cũ sang server 2 mới.
rsync -avzHSKP /opt/zimbra/store [NewServer's-IP-address]:/opt/data_from_old_server/
rsync -avzHSKP /opt/zimbra/index [NewServer's-IP-address]:/opt/data_from_old_server/
[Tùy chọn] nếu bạn dang dùng HSM thì cũng rsync dữ liệu HSM sang server mới luôn.
[Tạo thư mục mới để chứa dữ liệu HSM trên server mới và rsync sang]
Trên server cũ thực hiện rsync sang server mới tương ứng.
rsync -avzHSKP /opt/zimbra/hsm [NewServer's-IP-address]:/opt/<HSM_Volume_Path>/
Bước 6. Lần rsync cuối cùng trước khi thực hiện chuyển đổi.
Tắt zimbra trên cả 2 hệ thống
zmcontrol stop
Thực hiện rsync lần cuối
rsync -avzHSKP /opt/zimbra/hsm [NewServer's-IP-address]:/opt/<HSM_Volume_Path>/
rsync -avzHSKP /opt/zimbra/hsm [NewServer's-IP-address]:/opt/<HSM_Volume_Path>/
Bước 7. Tạo LDAP dump trên server cũ và rysnc sang server mới. Trên một ldap server cũ thực hiện.
su - zimbra mkdir /tmp/ldap_backup/ /opt/zimbra/libexec/zmslapcat -c /tmp/ldap_backup/ /opt/zimbra/libexec/zmslapcat /tmp/ldap_backup/
rsync -avzHSKP /tmp/ldap_backup [NewServer's-IP-address]:/opt/data_from_old_server/
Bước 8: Di chuyển dữ liệu mailbox cũ vào server mới, trên các mailbox server mới tương ứng thực hiện
Tạo thư mục để di chuyển các dữ liệu mới cài đặt trên các server mới
mkdir /opt/fresh_installation_data/
mv /opt/zimbra/store /opt/fresh_installation_data/
mv /opt/zimbra/index /opt/fresh_installation_data/
mv /opt/zimbra/db/data /opt/fresh_installation_data/
Di chuyển dữ liệu của server cũ vào thư mục cài đặt của server mới
mv /opt/data_from_old_server/store /opt/zimbra/store
mv /opt/data_from_old_server/index /opt/zimbra/index
Bước 9. Restore ldap database trên ldap server mới.
su - zimbra
cd /opt/zimbra/data/ldap
mv mdb mdb.old1
mv config config.old1
mkdir -p mdb/db
mkdir config
/opt/zimbra/libexec/zmslapadd -c /opt/data_from_old_server/ldap_backup/ldap-config.bak
/opt/zimbra/libexec/zmslapadd /opt/data_from_old_server/ldap_backup/ldap.bak
Bước 10. Di chuyển dữ liệu MariaDB từ mailbox server cũ sang mailbox server mới tương ứng.
Trên mailbox server cũ, thực hiện.
rsync -avzHSKP /opt/zimbra/db/data [NewServer's-IP-address]:/opt/data_from_old_server/
Trên mailbox server mới tương ứng, thực hiện.
mv /opt/data_from_old_server/data /opt/zimbra/db/
Bước 11. Thực hiện in-place upgrade trên các server mới. Tải zimbra 10 NE về và cài đặt theo thứ tự LDAP, MTA/Proxy, Mailbox server.
Bước 12. Thêm 1 ldap server 10 NE vào hệ thống.
Bước 13. Kiểm tra các dịch vụ trên server mới đã chạy, thay đổi luồng mail hướng đến server mới (cập nhật DNS, firewall NAT rule, cài đặt chứng thư số, v.v…).